Sika grout 214 11 là vữa rót gốc xi măng bù co ngót, tự san bằng, trộn sẵn, với khả năng kéo dài thời gian thi công để thích ứng với nhiệt độ môi trường xung quanh.
Giá Sika grout 214 11 : 290.000/ Bao 25 kg ( giá đã bao gồm thuế vat)
ỨNG DỤNG SIKA GROUT 214 11
Sika grout 214 11 thích hợp cho các công việc rót vữa sau:
▪ Bệ móng máy;
▪ Nền đường ray;
▪ Cột trong các cấu kiện đúc sẵn;
▪ Các bu lông neo;
▪ Gối cầu;
▪ Các lỗ hổng;
▪ Các khe hở;
▪ Các hốc tường;
▪ Nơi sửa chữa cần cường độ cao.
ĐẶC TÍNH VÀ ƯU ĐIỂM
Sika grout 214 11 là loại vữa rất kinh tế và dễ sử dụng. Những ưu điểm khác như:
▪ Độ chảy lỏng tuyệt hảo;
▪ Ổn định kích thước tốt;
▪ Cường độ cao, độ sệt có thể điều chỉnh được;
▪ Không tách nước;
▪ Không độc hại, không gây ăn mòn;
▪ Sử dụng được ngay chỉ cần trộn với nước;
▪ Kháng va đập, rung động;
▪ Có thể bơm bằng máy bơm vữa thích hợp.
SỰ PHÊ CHUẨN VÀ TIÊU CHUẨN
Kết quả thí nghiệm thực hiện tại Việt Nam
THÔNG TIN SẢN PHẨM SIKA GROUT 214 11
Đóng gói 25 kg/bao
Ngoại quan / Màu sắc Bột/Xám bê tông
Hạn sử dụng 6 tháng kể từ ngày sản xuất nếu lưu trữ đúng cách trong bao bì nguyên chưa mở
Điều kiện lưu trữ Nơi khô ráo, thoáng mát, có bóng râm Tỷ trọng ~ 1.60 kg/l (khối lượng thể tích đổ đống của bột) ~ 2.20 kg/l (khối lượng thể tích của vữa mới trộn)
THÔNG SỐ KỸ THUẬT SIKA GROUT 214 11
Cường độ nén 1 ngày ≥ 25 N/mm²
3 ngày ≥ 41 N/mm²
7 ngày ≥ 52 N/mm²
28 ngày ≥ 60 N/mm²
(ASTM C349 / C109) Ở 27 °C
Sự giãn nở ≥ 0.1% (ASTM C940 – 89) 27 °C / độ ẩm môi trường 65 % (3 giờ)
THÔNG TIN THI CÔNG SIKA GROUT 214 11
Tỷ lệ trộn SikaGrout 214-11 : nước = 1 : 0.13-0.15 (theo khối lượng)
Hàm lượng nước: 13-15 % Độ sệt có thể chảy được: lượng nước cần thiết để trộn một bao 25 kg
khoảng từ 3.25 đến 3.75 lít tuỳ thuộc vào độ sệt yêu cầu. Hiệu suất / Sản lượng 1 bao cho khoảng 13.10 lít vữa Cần khoảng 76 bao để tạo 1 m³ vữa
Chiều dày lớp Kích thước lỗ hổng tối thiểu: 10 mm
Độ chảy Độ chảy lỏng 25–32 cm (ASTM C230-90, không gõ) 27 °C / độ ẩm môi trường 65 %
Nhiệt độ môi trường Tối thiểu 10 °C Tối đa 40 °C
Thời gian đông kết Thời gian ninh kết ban đầu ≥ 5 giờ
Thời gian ninh kết sau cùng ≤ 12 giờ (ASTM C403 – 90)
27 °C / độ ẩm môi trường 65 %
HƯỚNG DẪN THI CÔNG SIKA GROUT 214 11
CHẤT LƯỢNG BỀ MẶT XỬ LÝ SƠ BỘ
Bề mặt bê tông phải sạch sẽ, đặc chắc, không dính dầu mỡ, tạp chất và các thành phần dễ bong tróc khác. Các bề mặt bằng kim loại (sắt, thép) phải không có vẩy, rỉ sét hoặc dầu mỡ.
Các bề mặt hút nước phải được bão hoà hoàn toàn, nhưng không để đọng nước.
TRỘN
Bột được thêm từ từ vào thùng chứa nước đã được định lượng trước sao cho thích hợp với độ sệt mong muốn. Trộn bằng máy trộn điện có cần trộn với tốc độ thấp (tối đa 500 vòng/phút ) trong vòng ít nhất 3 phút cho đến khi đạt được hỗn hợp có độ sệt, mịn. Có thể sử dụng những thiết bị trộn 2 cần loại máy trộn thùng cưỡng bức.
THI CÔNG
Rót vữa sau khi trộn. Phải bảo đảm không khí còn bị nhốt trong vữa phải được giải thoát hết. Khi rót vữa vào bên dưới bản đế, phải đảm bảo duy trì áp lực để giữ cho dòng chảy của vữa được liên tục. Phải bảo đảm ván khuôn được dựng chắc chắn và kín nước. Để đạt hiệu quả giãn nở tối ưu, thi công rót vữa càng nhanh càng tốt. Rót vữa lỏng ở các bệ máy Tưới nước làm ướt toàn bộ bề mặt nhưng không để đọng nước trong các lỗ bu lông. Nếu có thể, thi công
rót vữa vào các lỗ bu lông trước, sau đó rót vữa vào bệ máy sau. Giữ cho dòng vữa chảy liên tục.
Rót vữa lỏng vào bản đế Tưới nước làm ướt toàn bộ bề mặt trước khi thi công lực thủy tĩnh để cho vữa chảy liên tục. Dùng cáp hoặc dây xích để đảm bảo các lổ hỗng được lắp đầy. Phải
đảm bảo bọt khí thoát ra hết dễ dàng. Rót vữa lỏng vào các hốc lớn/thể tích lớn Tùy thuộc vào thể tích cần được lấp và độ dày của lớp vữa, có thể thêm cốt liệu lớn vào vữa SikaGrout®-214-
11, ví dụ loại đường kính 4-8 mm, 8-16 mm hoặc 16-32 mm với tỉ lệ 50–100% theo khối lượng của bột SikaGrout®-214-11. Cốt liệu tròn thích hợp hơn cốt liệu thô.
Theo nguyên tắc chung, chiều dày tối thiểu của lớp vữa đổ phải lớn hơn 3 lần đường kính lớn nhất của cốt liệu. Khi rót vữa vào các khu vực có độ dày lớn hơn 60 mm, việc dùng thêm cốt liệu lớn và/hoặc nước lạnh sẽ làm giảm nhiệt độ phát sinh trong giai đoạn đông cứng ban
đầu.
Neo móc đặc biệt (neo bu lông vào đá ở đường hầm): Vui lòng tham khảo thêm các sản phẩm Vữa rót và neo móc định vị của Công ty Sika.
XỬ LÝ ĐÓNG RẮN VÀ BẢO DƯỠNG
Giữ cho diện tích bề mặt vữa lộ thiên tự do càng nhỏ càng tốt và bảo vệ vữa tránh mất nước sớm bằng các biện pháp bảo dưỡng thông thường (giữ ẩm, phủ bao bố ướt, dùng hợp chất bảo dưỡng như Antisol® E)
VỆ SINH DỤNG CỤ
Rửa sạch các dụng cụ bằng nước ngay sau khi sử dụng. Vữa đã đông cứng chỉ có thể loại bỏ bằng các biện pháp cơ học.
CHÚ Ý QUAN TRỌNG
Nhiệt độ thi công tối thiểu là 10 °C. Nếu nhiệt độ thi công thấp hơn 20 °C thời gian ninh kết và cường độ đạt được sẽ chậm hơn. Phải tuân thủ thời gian bảo dưỡng thông thường tối thiểu là 3 ngày cho các bề mặt vữa lộ thiên. Trong trường hợp rót vữa lỏng vào các hốc lớn/thể
tích lớn, dùng SikaGrout®-214-11 là thích hợp nhất.
THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA SẢN PHẨM
Tất cả thông số kỹ thuật trong tài liệu này điều dựa trên kết quả ở phòng thí nghiệm. Các dữ liệu đo thực tế có thể khác tùy theo trường hợp cụ thể.
GIỚI HẠN ĐỊA PHƯƠNG
Lưu ý rằng tùy theo kết quả yêu cầu từng địa phương riêng biệt mà tính năng sản phẩm có thể thay đổi từ nước này sang nước khác. Vui lòng xem tài liệu kỹ thuật sản phẩm địa phương để biết mô tả chính xác về khu vực thi công.
SINH THÁI HỌC, SỨC KHOẺ VÀ AN TOÀN
Sinh thái học: Không đổ bỏ vào nguồn nước Đổ bỏ chất thải: Theo qui định địa phương
Vận chuyển: Không nguy hiểm Lưu ý quan trọng: SikaGrout®-214-11 có gốc xi măng
nên mang tính kiềm. Cần cẩn thận hạn chế tối đa tiếp xúc trực tiếp với da. Nếu sản phẩm rơi vào mắt, phải rửa ngay lập tức bằng nước sạch và đến gặp bác sĩ. Giá trị về cường độ ghi trong tài liệu là giá trị trung bình được thực hiện trong phòng thí nghiệm. Kết quả thực tế ngoài công trường có thể thay đổi do sự khác nhau về điều kiện môi trường, bảo dưỡng và thí nghiệm.
Luôn luôn tiến hành đúc mẫu thử tại công trường trước khi sử dụng.