MasterSeal 726
Màng chống thấm tự dính gốc bitum cải tiến
MIÊU TẢ MasterSeal 726
MasterSeal 726 là dạng màng chống thấm đ5inh hình, tự dính, gốc bitum cải tiến, 1 mặt được phủ trên 1 lớp màng HPDE và mặt còn lại được phủ bởi một lớp màng silicone chống dính.
SỬ DỤNG MasterSeal 726
MasterSeal 726 được dùng chống thấm hoặc chống ẩm để bảo vệ bê tông. Nó có thể sử dụng được cho cả mặt đứng và mặt ngang, chống thấm cho khu vực bể chứa ở tầng hầm, tàu điện ngầm và tường vây.
ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG MasterSeal 726
- Thi công dán nguội, tự bám dính và dễ dàng thi công.
- Độ bám dính tốt cho cả mặt đứng và mặt ngang.
- Cải thiện khả năng kháng nhiệt.
- Chống xâm thực từ Chlorides, sulphates, dung dịch kềm và axit.
- Cường độ chịu xé và kháng xuyên thủng tốt. dịch Ca(OH2) bảo hòa, Dung dịch 5-6% H2 SO3 Gãy vỡ
ĐẶC TÍNH MasterSeal 726
Dạng cung cấp : Cuộn
Độ dày : 1.50 mm
Khối lượng trên diện tích : 1.6 kg/m2
Mặt hoàn thiện : Màng HDPE
THI CÔNG MasterSeal 726
Nhiệt độ môi trường khi thi công trong khoản 4ºC đến 45ºC. Quy trình thi công có thể có vài điểm khác nhau tùy theo điều kiện thực tế. Nên tuân thủ theo các hướng dẫn chung khi thi công màng chống thấm tự dính.
(A) CHUẨN BỊ BỀ MẶT
Bề mặt phải được vệ sinh sạch sẽ, không còn vữa non, bụi bẩn, hợp chất bảo dưỡng, dầu nhớt và rêu mốc. Tất cả các khiếm khuyết bề mặt, bề mặt lồi, bê tông non và yếu phải được sửa chữa. Trám trít các khuyết điểm bề mặt như lỗ khí, rỗ tổ ong bằng vữa sửa chữa MasterEmaco thích hợp để đạt được bề mặt bê tông phẳng mịn. Sửa chữa các vết nứt bằng cách bơm Epoxy hoặc trám trít tùy theo loại vết nứt. Khi cần thiết, xử lý khe co giãn bằng keo trám khe chuyên dụng của BASF (tham khảo các tài liệu có liên quan).
(B) LỚP LÓT MasterSeal 726
Sử dụng MasterSeal Primer hoặc các dạng lớp lót gốc bitumm tương tự khác. Thi công lớp lót này bằng cọ hoặc con lăn trên bề mặt nền đã được chuẩn bị trước đó với định mức từ 6 – 8 m2 /lít. Chỉ được quét lót trên một khu vực nhất định mà có thể được thi công trong ngày.
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT MasterSeal 726
Độ dãn dài tới hạn
(SS 374:1994) : >700%
Cường độ chịu xé
SS 374:1994) : > 3 MPa
Cường độ bám dính trượt
ASTM D903:98 (2010) : >2000 N/m
Khả năng kháng áp lực nước
(DIN 167226:2011-01) :>50m không
thấm Kháng xuyên thủng,
ASTM G14:04 (2010) : >10kg/cm
Biến đổi về đặc tính kỹ thuật
sau khi ngâm trong:
Dung dịch – 10% NaCI Dung
: Không phồng rộp, Tách lớp hoặc
(C) XẾP TẤM
Bắt đầu thi công màng từ điểm thấp nhất hoặc từ vị trí điểm thoát nước, vì vậy nước khi thoát sẽ chảy trên hoặc song song với các tấm, nhưng không bị cản bởi các vị trí chồng mép. Tất cả các vị trí chồng mép nên được thi công theo kiểu “mặt dưới nằm trên lớp trước đó, mặt trên bị lớp kế tiếp đè lên. Bắt đầu thi công bằng cách trải cuộn chống thấm MasterSeal 726 ra và xếp các tấm theo chiều cần chồng mép.
(D) TRẢI TẤM
Lưu ý quan trọng: trải tấm không được làm tấm bị nhăn lại. Tháo lớp chống dính ra khỏi lớp chống thấm khoảng 30cm và dán lên trên bề mặt đã được chuẩn bị trước đó, nên thi công theo 1 hướng cho đến khi trải hết diện tích tấm. Trải cuộn chống thấm theo 1 đường thẳng, tránh để nhăn màng bằng cách kéo lớp chống dính một cách cẩn thận. Sử dụng con lăn cao su lăn đè để làm phẳng màng, lăn từ bên trong ra bên ngoài mép màng để tối đa khả năng bám dính và ép khí ra để tránh rộp màng. Sau khi thi công hết 1 cuộn, thi công cuộn tiếp theo với lớp chồng mép 100mm theo chiều ngang của màng và 50mm dọc theo chiều dài của màng. Đảm bảo độ bám dính tối đa cho các điểm chồng mép bằng cách lăn con lăn
thép đè lên khu vực chồng mép.
Ghi chú:
Chi tiết thi công cho góc bên trong và bên ngoài; chi tiết ống xuyên sàn, sợi cáp, ống dẫn…
phải được xử lý cẩn thận trước khi thi công lớp màng chống thấm trên mặt ngang.
Khi thi công trên mặt đứng, luôn thi công từ trên xuống dưới. Nhét 1 mép của tấm màng vào trong rãnh ngàm hoặc neo tạm tấm màng để tránh màng bị rơi khi thi công. Những neo tạm này sẽ được lấy ra sau khi toàn bộ mặt đứng đã được che phủ hoàn
toàn. Nên có thiết kế thích hợp cho ngàm neo tấm màng chống thấm, ở cạnh trên cùng của màng trên mặt đứng và trên mỗi vị trí ngoại lai trên bề mặt như: đường ống, ống thoát khí, ống máy điều hòa, Tại điểm tiếp giáp dọc theo cạnh của mặt ngang và mặt đứng, luôn thi công lớp chồng mép ít nhất 100mm, và lớp nằm ngang nên được thi công trước và lớp mặt đứng thi công lên trên lớp mặt ngang
sau đó.
Sau khi thi công hoàn tất, nếu trên bề mặt màng có các điểm phồng rộp do tụ khí hoặc hơi ẩm, thì cần chọc thủng các vết rộp này với mũi dao sắc. Những vết rỗ khí này sẽ tự liền lại trong quá trình lăn phẳng
bề mặt.
(E) LỚP BẢO VỆ
Tạm bảo vệ màng khỏi các nguy cơ hư hỏng cơ lý bằng các tấm nhựa hoặc các phương pháp bảo vệ được chấp thuận khác. Sau khi hoàn tất việc thi công, bảo vệ màng chống thấm bằng 1 lớp vữa, lát tấm hoặc dán gạch để bảo vệ màng khỏi các tác nhân gây hư hỏng cơ lý trong quá trình sử dụng.
ĐỊNH MỨC LÝ THUYẾT
Mỗi cuộn MasterSeal 726, sau khi đã trừ phần chồng mép, có thể phủ được khu vực 18.7 x 0.98m; tương ứng diện tích khoảng 18.33m2 Tuy vậy, lượng hao hụt thực tế có thể cao hơn
một ít do phải xử lý các bề mặt lồi ra, bề mặt sắc nhọn hoặc khi có quá nhiều khe nối.
ĐÓNG GÓI
MasterSeal 726 được cung cấp theo dạng cuộn với kích thước: 1m rộng x 20m dài.
MasterSeal® 726 Màng chống thấm tự dính gốc bitum cải tiến
HẠN SỬ DỤNG
MasterSeal 726 có hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất, khi được bảo quản trong điều kiện nguyên mẫu, ở môi trường khô và thoáng mát. MasterSeal 726 nên được lưu trữ trên pallet gỗ và được bảo quản kỹ để giảm thiểu sự tiếp xúc với tia UV. Vật liệu này phải được bảo quản cách xa các nguồn nhiệt. Khi bị phơi nhiễm quá lâu dưới ánh nắng mặt trời,
tia UV và các nguồn nhiệt, màng sẽ bị lão hóa và giảm hạn sử dụng.