Flintkote No.3
Flintkote No.3 là loại nhũ tương bitum ổn định, một thành phần, không pha sợi khoáng
MÔ TẢ Flintkote No.3
Flintkote No.3 là loại nhũ tương bitum ổn định, một thành phần, không pha sợi khoáng, khi khô tạo thành lớp màng chống thấm đàn hồi, bền vững. Flintkote 3 được thiết kế sử dụng chống thấm và bảo vệ cho các bề mặt nằm ngang và đứng. Flintkote No.3 thích hợp cho các ứng dụng chống thấm cho bê tông, xi măng amiăng, tấm lợp mái, matít nhựa đường, đá, gạch lát và bề mặt kim loại.
(Ghi chú: Flintkote 3 trước đây đã được đưa ra thị trường với nhãn hiệu
ƯU ĐIỂM Flintkote No.3
Shellkote 3, Weatherkote 3. Chất lượng sản phẩm và chỉ tiêu kỹ thuật vẫn giữ nguyên).
- Sử dụng dễ dàng bằng chổi, bay trát, ru lô và bằng thiết bị phun.
- Tạo thành lớp phủ liền mạch không có mối nối trên tất cả các loại mặt nền.
- Gốc nước và không độc.
- Khi khô tạo thành lớp màng chống thấm dai bền, đàn hồi trong khoảng nhiệt độ biến thiên rộng.
- Lớp phủ vật liệu trên bề mặt đứng không bị chảy hoặc lún ở nhiệt độ cao.
- Kết dính tuyệt vời với mặt nền giúp ngăn ngừa không cho nước thấm vào giữa lớp màng và lớp nền.
- Có thể phủ lên bề mặt ẩm ướt nhưng không được có nước đọng như bề mặt bê tông mới đổ.
ỨNG DỤNG Flintkote No.3
Chống thấm
Ứng dụng tiêu biểu bao gồm mái bê tông, mái xi măng amiăng, mái kim loại lộ thiên, mái asphalt làm mới, tường chắn, mặt ngoài tường bê tông, tấm sàn, nhà tắm, nhà bếp, ban công và bồn hoa. Đồng thời cũng thích hợp để sử dụng làm lớp bảo vệ không độc cho bể chứa nước.
Bảo ôn
Cung cấp lớp ngăn hơi nước cho kho lạnh, nhà trồng nấm và các ứng dụng tương tự khác... Thích hợp cho các ứng dụng cho kho thực phẩm.
Bảo vệ bê tông
Bảo vệ bê tông khỏi sự tấn công của các-bon, quặng khoáng, sunphate.
Bảo vệ kim loại
Bảo vệ đường ống, kết cấu thép và các loại thiết bị bằng sắt khác khỏi bị gỉ
Quét vào đầu thân gỗ
Quét bít vào đầu thân gỗ tươi mới đốn tránh được hiện tượng mất nước quá nhanh làm nứt đầu thân gỗ.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Flintkote No.3
Chuẩn bị bề mặt
Bề mặt cần phải được làm khô và sạch khỏi bụi bẩn, dầu mỡ và vật liệu rời.
Phủ lớp lót
- Mặt nền rỗng như bê tông và gạch cần phải được phủ lớp lót bằng:
1) Một lớp mỏng Flintkote 3 pha loãng với nước theo tỷ lệ 1:1 để Flintkote 3 thẩm thấu sâu vào bề mặt nền hoặc:
2) Flintkote Black Primer với lượng 0.1-0.15 lít/m2 (hoặc sản phẩm tương đương: Flintkote PF4, Flintkote Penetration Primer).
Để cho khô trước khi thi công hệ thống các lớp phủ Flintkote 3.
- Bề mặt kim loại cần được phủ lót bằng Flintkote Black Primer với lượng 0.1-0.15 lít/m2 (hoặc sản phẩm tương đương: Flintkote PF4, Flintkote Penetration Primer). Để cho khô trước khi thi công hệ thống các lớp phủ Flintkote 3.
Thi công hệ thống lớp phủ chính
Khuấy đều vật liệu trước khi sử dụng. Phủ tối thiểu 2 lớp Flintkote 3 bằng rulô, chổi hoặc bằng thiết bị phun. Để lớp thứ nhất khô trước khi phủ lớp thứ 2 theo chiều vuông góc với lớp trước. Lớp phủ Flintkote 3 thông thường khô trong vòng 24 giơ và tạo thành lớp màng chống thấm đàn hồi và rất bền. Để đảm bảo độ bền tối đa ở những khu vực chịu ứng suất kéo lớn, nên sử dụng lưới Flintkote FG4 hoặc tương đương. Bảo vệ lớp phủ khỏi mưa cho đến khi khô hẳn.
Đối với bề mặt tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, phủ hai lớp sơn bảo vệ Flintkote Aluminium hoặc Flintkote Decoralt lên lớp Flintkote 3 đã khô.
Flintkote 3 - Trang 1/2 Flintkote 3 - Trang 2/2
LƯỢNG PHỦ Flintkote No.3
Lượng phủ phụ thuộc vào loại mặt nền và phương pháp thi công. Lượng phủ tiêu biểu khoảng 1 – 1.5lít/m2 cho hai lớp.
từ 5OC đến 40OC.
ĐÓNG GÓI Flintkote 3 | 3.5, 18, 200 Lít | ||||
CÁC SẢN PHẨM ĐI KÈM | |||||
Flintkote Black Primer | 18 lít | ||||
Flintkote PF- 4 | 18 lít | ||||
Flintkote Penetration Primer | 18 lít | ||||
CÁC SẢN PHẨM BỔ SUNG | |||||
Flintkote Decoralt | 18 lít | ||||
Flintkote Aluminium | 18 lít | ||||
Flintkote FG4 fabric : 1m x 100m / cuộn |
| ||||
THÔNG TIN SẢN PHẨM Đặc tính | Thí nghiệm | Giá trị tiêu biểu | |||
Màu sắc khi ướt | Nâu | ||||
Màu sắc khi khô | Đen | ||||
Dạng nhìn thấy | Đặc, dạng kem mịn | ||||
Hàm lượng chất rắn | > 50% | ||||
Tỉ trọng riêng | 1 | ||||
Thời gian khô bề mặt | 4 đến 6 giờ, phụ thuộc vào nhiệt độ và độ ẩm | ||||
Độ phủ | 0.50-0.75 lít/m2 cho một lớp | ||||
Điểm chớp cháy | Gốc nước, không cháy | ||||
Chịu nhiệt, 100OC | Không bị chảy lún hoặc phồng rộp | ||||
Mức độ trao đổi hơi nước | ASTM E96 | 5g/m2/24 giờ | |||
Độ bền kéo - gia cố bằng FG4 | ASTM D412 | 2 N/ mm2 | |||
Độ cứng bề mặt - gia cố bằng FG4 | ASTM D2240 | 50 | |||
Lấp vết nứt, gia cố bằng FG4 | ASTM C836 | Có thể bít được vết nứt tóc 2mm | |||
Khả năng chịu nước và hóa chất | Chịu được nước, cồn, hầu hết dung dịch muối, một vài loại axít và kiềm. Không chịu được dầu, dung môi và một vài chất tẩy. | ||||
Ghi chú: Sản phẩm của Shell được đảm bảo không có sai sót trong quá trình sản xuất và được bán ra theo tiêu chuẩn riêng của Shell, bảng dữ liệu kỹ thuật này được cung cấp nhằm mục đích hướng dẫn sử dụng sản phẩm, và trong khi cố gắng thực hiện mọi nỗ lực để đảm bảo độ chuẩn xác của nội dung theo trình độ phát triển kỹ thuật mới nhất, chúng tôi không thể chịu trách nhiệm đối với bất kỳ công trình nào có sử dụng sản phẩm, bởi vì không kiểm soát được phương pháp thi công và điều kiện cụ thể tại hiện trường. | |||||